Ghi chú Chỉ số thông minh

  1. Glossary of Important Assessment and Measurement Terms. Philadelphia, PA: National Council on Measurement in Education. 2016. intelligence quotient (IQ). Bản gốc lưu trữ ngày 22 tháng 7 năm 2017. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017.
  2. “Hiệu ứng Flynn”. NCBI (bằng tiếng Anh). Truy cập ngày 1 tháng 4 năm 2020.
  3. Nghiên cứu của Gottfredson, 1994. Arvey, Richard (13 tháng 12 năm 1994). “Mainstream Science on Intelligence”. The Wall Street Journal. Dow Jones & Company. tr. A18. Đã định rõ hơn một tham số trong |tác giả=|họ= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  4. 1 2 Neisser, Ulric (1995). “Intelligence: Knowns and Unknowns”. Science Directorate. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2006. Đã định rõ hơn một tham số trong author-name-list parameters (trợ giúp); Đã định rõ hơn một tham số trong |tác giả=|họ= (trợ giúp)
  5. Lynn, Richard (1999). “Sex differences in intelligence and brain size: a developmental theory”. Intelligence. 27: 1–12. doi:10.1016/S0160-2896(99)00009-4.
  6. Lynn, R., & Irwing, P. (2004). “Sex differences on the Progressive Matrices: A meta-analysis”. Intelligence. 32 (5): 481−498. doi:10.1016/j.intell.2004.06.008.Quản lý CS1: nhiều tên: danh sách tác giả (liên kết)
  7. “Đàn ông thông minh hơn phụ nữ? - VnExpress”. VnExpress - Tin nhanh Việt Nam. 26 tháng 8 năm 2005. Truy cập 8 tháng 2 năm 2018.
  8. [Males have greater g http://psychology.uwo.ca/faculty/rushtonpdfs/2006%20intell%20jackson%20&%20rushton.pdf]
  9. “The role of height in the sex difference in intelligence”. Truy cập 11 tháng 2 năm 2015.
  10. Kaufman, Alan S. (2009). IQ Testing 101. New York: Springer Publishing. tr. 220–222. ISBN 978-0-8261-0629-2. Tóm lược dễ hiểu (ngày 10 tháng 8 năm 2010). Chú thích sử dụng tham số |laydate= (trợ giúp)
  11. Kaufman, Alan S. (2009). IQ Testing 101. New York: Springer Publishing. Chapter 8. ISBN 978-0-8261-0629-2. Tóm lược dễ hiểu (ngày 10 tháng 8 năm 2010). Chú thích sử dụng tham số |laydate= (trợ giúp)[cần số trang]
  12. Jeremy R. Gray. “Neurobiology of intelligence: Health implications?” (PDF). Bản gốc (PDF) lưu trữ ngày 25 tháng 5 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2006. Đã định rõ hơn một tham số trong author-name-list parameters (trợ giúp); Chú thích journal cần |journal= (trợ giúp)
  13. “Clever people 'live longer'”. BBC News. BBC. 5 tháng 4 năm 2001. Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  14. Harris, 1998; Plomin và Daniels, 1987
  15. “Glossary”. ncme.org. Bản gốc lưu trữ ngày 25 tháng 4 năm 2018. Truy cập ngày 1 tháng 7 năm 2017.
  16. “IQ Info”. Archive.org. Truy cập ngày 22 tháng 7 năm 2017.
  17. 1 2 Plomin, 2001–2003
  18. 1 2 Sailer, Steve (24 tháng 6 năm 2002). “IQ Defenders Feel Vindicated by Supreme Court”. UPI. Đã định rõ hơn một tham số trong |tác giả=|họ= (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |ngày= (trợ giúp)
  19. Coleen A. Boyle (19 tháng 4 năm 1996). “Prevalence of Selected Developmental Disabilities in Children 3-10 Years of Age: the Metropolitan Atlanta Developmental Disabilities Surveillance Program, 1991”. Morbidity and Mortality Weekly Report. 45 (SS-2): 1–14. Đã định rõ hơn một tham số trong author-name-list parameters (trợ giúp); Kiểm tra giá trị ngày tháng trong: |date= (trợ giúp)
  20. 1 2 “Di truyền học người”. Truy cập ngày 14 tháng 5 năm 2021.
  21. “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 21 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2006.
  22. [liên kết hỏng]
  23. )
  24. “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 9 tháng 8 năm 2006. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2006.
  25. “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 27 tháng 3 năm 2006. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2006.
  26. 1 2 3 Active High-IQ Societies and their Membership